Hãng thiết bị
Hỗ trợ trực tuyến
Mr.Sơn - 0973 710 621
Zalo - 0973 710 621
son.hoay@gmail.com
Liên kết website
Kết nối với chúng tôi
Thống kê truy cập
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
MECMESIN
SILVERSON
Máy đồng hóa Silverson không đơn giản chỉ dùng để trộn mà còn nhũ hóa, đồng nhất, hòa tan, phân tán và phân hủy chất rắn. Mỗi máy đồng hóa Silverson, với đầu làm việc rôto/stato được thiết kế chính xác, vượt trội hơn nhiều so với các máy trộn thông thường, cắt giảm thời gian xử lý lên đến 90%, nâng cao chất lượng, tính nhất quán của sản phẩm và hiệu quả của quy trình.
Silverson L5M-A lý tưởng cho mọi công việc trong phòng thí nghiệm, nghiên cứu và phát triển, phân tích QA và sản xuất quy mô nhỏ trong tất cả các ngành công nghiệp.
Máy trộn phòng thí nghiệm L5M-A phù hợp với nhiều loại ứng dụng như khuấy trộn, tạo nhũ tương, đồng nhất, phân hủy và hòa tan một cách hiệu quả và linh hoạt.
Với dung tích từ 1ml đến 12 lít và khả năng khuấy trộn phù hợp với tốc độ dòng chảy lên đến 20 lít/phút, chúng mang lại khả năng tái tạo tuyệt vời khi mở rộng quy mô sản xuất toàn diện và cung cấp một phương tiện dự báo hiệu suất chính xác và dễ dàng của các máy Silverson lớn hơn trong điều kiện sản xuất ở qui mô lớn.
KOEHLER
TANAKA
Máy đo lưu huỳnh TANAKA RX-360SH xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh trong các sản phẩm dầu mỏ bằng phương pháp phân tán năng lượng huỳnh quang tia X (EDXRF), là phương pháp nhanh chóng, không phá hủy và kinh tế. RX-360SH không cần khí helium và bơm chân không. Đường cong hiệu chuẩn C/H đã được cài đặt tại nhà máy và không cần phải tạo đường cong hiệu chuẩn cho mọi loại sản phẩm.
Khi một mẫu được cài đặt, tổng hàm lượng lưu huỳnh được xác định tự động trong 300 giây.
Thiết bi đo lưu huỳnh Tanaka RX-360SH được trang bị 12 vị trí cho năng suất cao hơn và màn hình cảm ứng màu cho hoạt động trực quan.
Phương pháp thử: ASTM D4294-03, ISO 8754, JIS K 2541-4, etc
Máy đo lưu huỳnh TANAKA FX-700MK2 xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh trong các nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh cực thấp (ULS) bằng phương pháp phân tán bước song huỳnh quang tia X (WDXRF), là một kỹ thuật nhanh chóng, dễ dàng và kinh tế.
Với thiết kế dành riêng cho ULS, hoạt động được đơn giản hóa đến mức tối đa.
Với bảng điều khiển cảm ứng 8.4 inch, hoạt động được thực hiện dễ dàng và trực quan, cơ chế khóa liên động đảm bảo an toàn hơn so với tia X.
Phương pháp thử: ASTM D2622-05, ISO 20884, JIS K 2541-7
Máy đo điểm đông đặc tự động TANAKA mpc-6 được thiết kế với các khái niệm “đơn giản, mạnh mẽ và linh hoạt”. TANAKA mpc-6 yêu cầu chỉ 4.5mL mẫu và xác định tự động nhanh chóng điểm đông đặc/điểm mây với độ chính xác cao.
Hoạt động đơn giản: Đặt cốc mẫu, chọn điểm dự kiến và sau đó nhấn Start. Quá trình gia nhiệt và làm mát được chạy tự động và cả hai kết quả Pour và Cloud Point có thể được lấy trong một lần chạy.
Chế độ tìm kiếm cho các mẫu chưa xác định: Chế độ SPE mới sẽ kiểm tra Pour Point với các áp suất khác nhau để có thể dễ dàng tối ưu hóa thông số.
Phương pháp tuân thủ:
- PP: ASTM D6749
- CP: ASTM D7683
Phương pháp tham chiếu:
- PP: ASTM D97, ISO 3016, JIS K 2269
- CP: ASTM D2500, ISO 3015, JIS K 2269
Máy đo điểm CFPP tự động TANAKA AFP-102 tự động thực hiện thử nghiệm đo Cold Filter Plugging Point (CFPP). Sau các model trước đó, model thế hệ thứ ba này đã được phát triển bằng cách áp dụng các công nghệ mới nhất của Tanaka. “Dễ dàng hoạt động” đã được cải thiện hơn nữa trên model này.
Sử dụng công nghệ peltier để làm lạnh/gia nhiệt mẫu mà không cần dùng metanol. Không cần bộ làm lạnh lớn; Một bộ làm lạnh nhỏ với chất chống đông đủ yêu cầu làm mát.
Phương pháp thử: ASTM D6371, IP 309, etc.